Thông báo tuyển sinh của Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng

Năm học 2013-2014, Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng tuyển sinh với các chỉ tiêu như sau:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG

1. Thông tin giới thiệu chung

Tên trường: Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng

Địa chỉ: Phường Phương Đông – TP Uông Bí – Tỉnh Quảng Ninh

Tel: 033.38544497 – Fax:033.3854302

Website: www.cic.edu.vn - Email: [email protected]

Tên giao dịch quốc tế: Constructional and Industrial College (CIC)

Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương nằm trên địa bàn phường Phương Đông, Tp Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Trường có diện tích 15 ha với 2 cơ sở đào tạo, trụ sở chính nằm trên địa bàn phường Phương Đông, Tp Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, Cơ sở 2 nằm ở phường Hà Phong, Tp Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Trường là cơ sở đào tạo công lập thuộc Bộ Công thương có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng kỹ thuật, kinh tế công nghiệp cho ngành Công Thương và cho tỉnh Quảng Ninh. Nhà trường với đội ngũ cán bộ, giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy và trình độ tay nghề cao (3 Tiến sĩ, 12 NCS và 96 thạc sĩ). Trong những năm vừa qua Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch Bộ Công Thương giao, góp phần không nhỏ cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trực tiếp phát triển kinh tế - xã hội của ngành Công Thương và cả nước nói chung, tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng được cấu trúc bởi 07 Phòng Ban, 09 Khoa trung tâm. Nhà trường đào tạo các hệ cao đẳng, trung cấp, cao đẳng nghề và trung cấp nghề. Hệ cao đẳng và trung cấp đào tạo 17 chuyên ngành là Công nghệ Kỹ thuật Ôtô, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Kỹ thuật Hàn, Công nghệ Kỹ thuật Điện, Công nghệ tự động hóa, Hệ thống điện, Công nghệ Cơ điện mỏ, Công nghệ Khai thác mỏ, Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng, Xây dựng Cầu đường, Quản lý Xây dựng, Kế toán, Quản trị kinh doanh; Tin học ứng dụng, Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch, Tiếng Anh du lịch), Sư phạm kỹ thuật. Hệ cao đẳng nghề và trung cấp nghề các ngành vận hành thiết bị cơ giới như ô tô, máy xúc, máy gạt, máy nâng, máy cẩu,...

* Những thành tích của Nhà trường đã đạt được

- Huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba;

- Cờ của Chính phủ, Bộ Công thương, tỉnh Quảng Ninh;

- Bằng khen của Chính phủ, của Bộ Công thương, tỉnh Quảng Ninh;

- Các danh hiệu: 01 Nhà giáo nhân dân; 04 Nhà giáo ưu tú; 01 Chiến sỹ thi đua toàn quốc; giáo viên dạy giỏi toàn quốc, Tỉnh các năm và các danh hiệu khác.

2. Thông tin tuyển sinh năm học 2013 – 2014



Hệ đào tạo

STT

Tên chuyên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2013 – 2014

Thời gian đào tạo

Điểm chuẩn năm 2012 – 2113

Tỷ lệ trúng tuyển năm học 2012 – 2013

Cao đẳng

I

1

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

C140214

A

1100

3 năm

- Khối A: 10 điểm

- Khối D1: 10,5 điểm

- Khối C: 11,5 điểm

120%

2

Việt Nam học

C220113

D1, C

3

Quản trị kinh doanh

C340101

A, D1

4

Kế toán

C340301

A, D1

5

Tin học ứng dụng

C480202

A, D1

6

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

C510102

A

7

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

A

8

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203

A

9

Công nghệ kỹ thuật ô tô

C510205

A

10

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

A

11

Công nghệ hàn

C510503

A

12

Công nghệ kỹ thuật mỏ

C511001

A

13

Quản lý xây dựng

C580302

A, D1

Hệ TCCN

II

 

1

Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ khí

01

800

2 năm

Xét tuyển

115%

2

Công nghệ cơ khí chế tạo

02

3

Công nghệ hàn

03

4

Bảo trì và sủa chữa ô tô

04

5

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

05

6

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

06

7

Kế toán doanh nghiệp

07

8

Tin học ứng dụng

08

9

Điện công nghiệp và dân dụng

09

10

Điện tử dân dụng

10

11

Hệ thống điện

11

12

Công nghệ tự động

12

13

Khai thác mỏ

13

14

Công nghệ kỹ thuật điện máy mỏ

14

15

Cơ - Điện mỏ

15

16

Công nghệ kỹ thuật trắc địa

16

17

Quản lý xây dựng (kinh tế xây dựng, kế toán xây dụng

17

18

Xây dựng cầu đường

18

19

Quản lý doanh nghiệp

19

Hệ CĐ nghề

III

01

Điện tử công nghiệp

01

400

3 năm

Xét tuyển

112%

02

Điện công nghiệp

02

03

Kỹ thuật cơ điện mỏ

03

04

Kỹ thuật khai thác mỏ

04

05

Công nghệ ôtô

05

06

Cắt gọt kim loại (Tiện – Phay – Bào)

06

07

Hàn

07

08

Kế toán doanh nghiệp

08

09

Nguội sửa chữa máy công cụ

09

10

Lắp đặt thiết bị cơ khí

10

11

Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí

11

12

Gia công và thiết kế sản phẩm mộc

12

13

Kỹ thuật xây dựng

13

Hệ TCN

IV

01

Điện hầm lò

01

600

2 năm

Xét tuyển

97%

02

Điện nước

02

03

Cấp thoát nước

03

04

Nề trang trí

04

05

Công nghệ ô tô

05

06

Điện tử công nghiệp

06

07

Điện công nghiệp

07

08

Cắt gọt kim loại

08

09

Kỹ thuật cơ điện mỏ

09

10

Vận hành máy ủi

10

11

Kỹ thuật xây dựng

11

12

Lắp đặt thiết bị cơ khí

12

13

Vận hành máy xúc

13

14

Vận hành cần trục

14

15

Công nghệ thông tin ứng dụng phần mềm

15

16

Lái xe và vận hành cần trục

16

17

Hàn và gia công kết cấu kim loại

17

18

Kỹ thuật khai thác mỏ

18

19

Mộc dân dụng và trang trí nội thất

19

20

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

20

Hệ liên thông

V

01

Quản trị kinh doanh

C340101

A, D1

02

Kế toán

C340301

A, D1

300

1,5 năm

- Khối A: 10 điểm

- Khối D1: 10,5 điểm

120%

03

Tin học ứng dụng

C480202

A, D1

04

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

C510102

A

05

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

A

06

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203

A

07

Công nghệ kỹ thuật ô tô

C510205

A

08

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

A

09

Công nghệ hàn

C510503

A

10

Công nghệ kỹ thuật mỏ

C511001

A

11

Quản lý xây dựng

C580302

A, D1

Ngoài ra nhà trường còn Đào tạo tại chức, liên thông Cao đẳng lên Đại học với các trường ĐH Bách khoa – Hà Nội, ĐH Mỏ địa chất, ĐH Điện lực.

* Chỗ ăn, ở, ký túc xá:

Nhà trường có đủ ký túc xá cho học sinh - sinh viên với phòng ở đủ tiện nghi, công trình phụ khép kín, thoáng mát, phục vụ tận tình. Học sinh - Sinh viên ăn tại nhà ăn sinh viên của trường.

* Các chế độ ưu đãi khác:

- Học sinh, sinh viên thuộc diện ưu tiên và con hộ nghèo sẽ được miễn giảm học phí theo quy định hiện hành, ngoài ra được nhà trường hỗ trợ hàng tháng tương đương 20% tiền học phí, gia đình có hai con học tại trường được nhà trường hỗ trợ 15% và ưu tiên bố trí chỗ ở nội trú. (Nếu gia đình có 2 con thuộc hộ nghèo học tại trường, nhà trường sẽ xét hỗ trợ thêm cho từng trường hợp).

- Học sinh học trung cấp nghề Mộc dân dụng và trang trí nội thất, Nề trang trí được miễn 100% học phí và nhà ở ký túc xá. Trong thời gian học lý thuyết được trợ cấp 150.000đ/tháng, thực hành được trợ cấp 250.000đ/tháng và khi tốt nghiệp ra trường được bố trí việc làm.

- Những HSSV học ngành Kỹ thuật mỏ được nhà trường xác nhận để hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của nhà nước tại địa phương.